Bản tự công bố sản phẩm có thời hạn bao lâu?
Bản tự công bố sản phẩm là một trong những giấy tờ pháp lý không thể thiếu trong hồ sơ tự công bố sản phẩm của doanh nghiệp. Tuy nhiên, một câu hỏi mà những doanh nghiệp khi công bố sản phẩm thường thắc mắc là: Bản tự công bố sản phẩm có thời hạn bao lâu?
Vì thế, thông qua bài viết này, C.A.O Media sẽ giải đáp thắc mắc về câu hỏi của quý doanh nghiệp là Bản tự công bố sản phẩm có thời hạn bao lâu , đồng thời chúng tôi sẽ hướng dẫn cụ thể về thủ tục làm công bố nhanh chóng, để quý doanh nghiệp nắm rõ và có thể thực hiện cho mình.
Bản tự công bố sản phẩm có thời hạn bao lâu?
Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 38/2012/NĐ-CP về thời hạn đăng ký lại bản công bố hợp quy; hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, cụ thể:
– 05 năm đối với sản phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh có một trong các chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến: HACCP, ISO 22000 hoặc tương đương;
– 03 năm đối với sản phẩm của của cơ sở sản xuất, kinh doanh không có chứng chỉ trên.
Theo quy định này, thì bản tự công bố có thời hạn 03 hoặc 05 năm tùy theo loại hình sản xuất; sản phẩm của doanh nghiệp.
Theo pháp luật hiện hành. Nghị định 15/2018/NĐ- CP ra đời thay thế cho Nghị định 38/2012/NĐ- CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn thực phẩm.
Do đó, các sản phẩm đã được cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy và Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm trước ngày Nghị định 15/2018/NĐ- CP có hiệu lực thì vẫn được tiếp tục sử dụng đến ngày hết thời hạn ghi trên giấy và hết thời hạn sử dụng của sản phẩm.
Nghị định 15/2018/NĐ- CP ra đời và có hiệu lực tuy nhiên quy định Nghị định này, chưa có quy định về thời hạn sử dụng của bản công bố. Vì vậy, khi doanh nghiệp có thể sử dụng bản tự công bố cho đến khi có các quy định của mới từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
” Mẫu bản tự công bố sản phẩm – C.A.O thực hiện cho khách hàng ”
*Lưu ý: Trước khi công bố thì cá nhân, tổ chức cần phải làm thủ tục đăng ký nhãn hiệu sản phẩm của mình, bởi sản phẩm khi được công bố và đưa ra thị trường rất dễ bị các đối tượng khác xâm phạm nhãn hiệu nếu chưa được bảo hộ. Nó gây ảnh hưởng đến uy tín, chất lượng sản phẩm của mình tới người tiêu dùng.
Rất nhiều trường hợp khi đưa sản phẩm ra thị trường rồi mới đăng ký bảo hộ nhãn hiệu nhưng đã bị bên khác sử dụng nhãn hiệu đó đăng ký với Cục SHTT và đã tìm đến C.A.O Media để nhờ hỗ trợ giải quyết. Việc rất sẽ rất nghiêm trọng nếu xảy ra vì rất khó để chứng mình quyền sở hữu đối với nhãn hiệu đó và Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu mà Cục SHTT cấp khi đăng ký sẽ là bằng chứng thép để chứng minh quyền sở hữu. Rất có thể bạn sẽ mất trắng nhãn hiệu đó.
Đối tượng thực hiện tự công bố sản phẩm
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ- CP, đối tượng tự công bố sản phẩm bao gồm :
– Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn
– Các loại phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến
– Dụng cụ chứa/ bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
Ngoài ra, những sản phẩm hoặc nguyên liệu trong sản xuất, nhập khẩu dùng để sản xuất hay gia công hàng xuất khẩu; để phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của doanh nghiệp không tiêu thụ ra thị trường bên ngoài sẽ được miễn làm thủ tục tự công bố.
Tự công bố sản phẩm là gì?
Tự công bố sản phẩm là việc doanh nghiệp; tổ chức, cá nhân đăng ký các sản phẩm hàng hóa nằm trong hoạt động kinh doanh của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền một cách tự nguyện mà không bị nhà nước ép buộc. Tuy nhiên, các sản phẩm này phải nằm trong nhóm những sản phẩm không bắt buộc phải đăng ký công bố sản phẩm theo quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ- CP.
Thành phần hồ sơ tự công bố sản phẩm gồm những gì?
– Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
– Mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến
– Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh;
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại nơi sản xuất;
– Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm. Trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định; hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025; gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành; theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế; hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn; tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế. (bản chính hoặc bản sao chứng thực)
Liên hệ dịch vụ làm công bố sản phẩm
Hy vọng với các thông tin bài viết trên đề cập, đã giải đáp được câu hỏi “ Bản tự công bố sản phẩm có thời hạn bao lâu “ của doanh nghiệp. Nếu quý doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ công bố sản phẩm TRỌN GÓI – NHANH CHÓNG – UY TÍN hãy liên hệ C.A.O Media qua số điện thoại (028) 6275 0707 – 0903 145 178 để được tư vấn và cung cấp dịch vụ tốt nhất!
>> Chủ đề liên quan
- Tự công bố sản phẩm muối hồng Himalaya
- Hồ sơ tự công bố chất lượng sốt cà chua
- Hồ sơ tự công bố chất lượng sốt mù tạt
- Công bố chất lượng sản phẩm giấm gạo
- Công bố chất lượng tinh bột khoai tây
- Dịch vụ công bố chất lượng bột hạnh nhân
- Tư vấn công bố tiêu chuẩn chất lượng bột canh
- Thủ tục công bố chất lượng bột chiên giòn
- Tư vấn công bố tiêu chuẩn chất lượng bột ngọt
- Dịch vụ kiểm nghiệm sản phẩm pate chay
- Tự công bố chất lượng pate nhập khẩu
- Thủ tục công bố chất lượng pate gan vịt nhập khẩu
- Dịch vụ công bố chất lượng sản phẩm pate chay